Tìm kiếm bài viết theo id

Quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

Thảo luận trong 'Siêu Thị Nội Thất' bắt đầu bởi Linhtrandnv, 16/1/21.

ID Topic : 9571054
Giá bán:
9,999,999 đ
Điện thoại liên hệ:
0936296798
Địa chỉ liên hệ:
Hồ chí minh, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh (Bản đồ)
Ngày đăng:
16/1/21 lúc 15:55
  1. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    2/3/20
    Tuổi tham gia:
    4
    Bài viết:
    95
    Xem chi tiết: Quy định mới về chứng chỉ năng lực xây dựng

    Tổ chức hoạt động xây dựng cần đáp ứng điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng như thế nào? Quy định chung về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng mới nhất?

    Về đối tượng áp dụng

    Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP dưới đây:

    – Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.

    – Lập quy hoạch xây dựng.

    – Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

    – Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    – Thi công xây dựng công trình.

    – Giám sát thi công xây dựng công trình.

    – Kiểm định xây dựng.

    – Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.


    Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng

    Để hoạt động trong các lĩnh vực xây dựng nêu trên cần đáp ứng các điều kiện về năng lực hoạt động như sau:

    Một là, có chứng chỉ năng lực

    – Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực trên phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    – Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.

    – Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:

    + Nhóm thứ nhất: Có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

    + Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.

    Hai là, doanh nghiệp được thành lập hợp pháp

    Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 100/2018/NĐ-CP.


    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt

    Hotline: 0936 465 646

    Website: https://vietcompany.vn
     
  2. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Dịch Vụ Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 1,2,3 Nhanh Nhất


    Xem chi tiết: Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1,2,3

    Thủ tục chi tiết cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức theo luật mới nhất. Quý độc giả theo dõi tiếp bài viết để nắm bắt các thông tin về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức nhé.


    1. VÌ SAO CÔNG TY XÂY DỰNG CẦN CÓ CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG ?


    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là một bản mô tả, đánh giá vắn tắt về một đơn vị/doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng được bộ xây dựng, sở xây dựng trực tiếp rà soát và đánh giá nhằm quy định hạn mức và lĩnh vực hoạt động nhất định cho một đơn vị cụ thể.


    Chính vị vậy, tất cả mọi doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng đều phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng để tham gia đấu thầu, nghiệm thu quyết toán công trình hợp lệ. Chứng chỉ có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam và là điều kiện bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp xây dựng.


    2. NHỮNG ĐƠN VỊ NÀO CẦN CÓ CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG ?


    Các đơn vị hoạt động trong những lĩnh vực sau đều phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phân hạng phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Sau đây là các lĩnh vực hoạt động xây dựng bắt buộc phải có chứng chỉ doanh nghiệp xây dựng theo nghị định 100/2018 của chính phủ.


    2.1. Khảo sát xây dựng, bao gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.


    2.2. Lập quy hoạch xây dựng;


    2.3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm:


    - Thiết kế kiến trúc công trình;


    - Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;


    - Thiết kế cơ - điện công trình;


    - Thiết kế cấp - thoát nước công trình;


    - Thiết kế xây dựng công trình giao thông;


    - Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;


    - Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.


    2.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng.


    2.5. Thi công xây dựng công trình


    2.6. Giám sát thi công xây dựng công trình.


    2.7. Kiểm định xây dựng.


    2.8. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.


    3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG


    3.1. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng.


    - Điều kiện chung:


    a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định;


    b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.


    - Điều kiện đối với các hạng năng lực:


    a) Hạng I:


    - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;


    - Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;


    - Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.


    b) Hạng II:


    - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;


    - Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;


    - Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.


    c) Hạng III:


    - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;


    - Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt

    Hotline: 0936 465 646

    Website: https://vietcompany.vn
     

Chia sẻ trang này