Tìm kiếm bài viết theo id

Cấp chứng chỉ năng lực tổ chức thi công xây dựng công trình

Thảo luận trong 'Siêu Thị Nội Thất' bắt đầu bởi Linhtrandnv, 20/2/21.

ID Topic : 9577050
Giá bán:
40,000,000 đ
Điện thoại liên hệ:
0936465646
Địa chỉ liên hệ:
Hồ chí minh, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh (Bản đồ)
Ngày đăng:
20/2/21 lúc 10:18
  1. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    2/3/20
    Tuổi tham gia:
    4
    Bài viết:
    95
    Xem chi tiết: DV cấp chứng chỉ năng lực tổ chức thi công xây dựng công trình

    Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Xây Dựng Là Gì?

    Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng là bản đánh giá năng lực rút gọn do cục quản lý hoạt động xây dựng của Bộ Xây Dựng và Sở Xây Dựng tại các tỉnh/ thành phố cấp cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia lĩnh vực xây dựng. Đây là điều kiện bắt buộc, quyền hạn năng lực của các cơ quan, tổ chức tham gia các hoạt động thi công xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam.

    Theo quy định tại điều 57 Nghị Định 100/2018/NĐ-CP thì các tổ chức thi công tham gia hoạt động xây dựng bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo hạng mục phù hợp với gói thầu. Nếu các tổ chức không có chứng chỉ năng lực phù hợp với hoạt động xây dựng thì không được tham gia các hoạt động xây dựng như đấu thầu, nghiệm thu quyết toán công trình.

    Cơ Quan Thẩm Quyền Cấp Chứng Chỉ

    • Bộ Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng cho tổ chức thi công xây dựng hạng I.

    • Sở xây dựng các địa phương, các tỉnh/ thành phố cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng hạng 2 và 3.
    Chứng chỉ năng lực thi công hạng I, II và III có giá trị 10 năm trên toàn quốc kể từ ngày được cấp chứng chỉ.

    Các Lĩnh Vực Áp Dụng Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Xây Dựng Công Trình

    • Thi công xây dựng công trình dân dụng.

    • Thi công xây dựng công trình công nghiệp.

    • Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật.

    • Thi công công trình giao thông (đường, hầm, cầu, cảng).

    • Thi công lắp đặt thiết bị công trình (công trình điện, công trình viễn thông, công trình cơ điện, thiết bị công nghệ, điều hòa không khí thông gió…).

    • Thi công công trình nông nghiệp phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều).

    • Thi công lắp đặt đường dây, trạm biến áp từ 35KV đến 500KV.
    Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Xây Dựng

    Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Hạng 1

    • Những người phụ trách thi công phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực trong chứng chỉ.

    • Có kinh nghiệm làm việc 3 năm đối với trình độ đại học và 5 năm đối với trình độ cao đẳng.

    • Có ít nhất 3 (ba) người có đủ năng lực làm chỉ huy công trường hạng I cùng loại công trình.

    • Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình trong chứng chỉ.

    • Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình trong chứng chỉ.

    • Có khả năng huy động máy móc, thiết bị thi công công trình tham gia đảm nhận và xin chứng chỉ.

    • Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 công trình cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại công trình trong chứng chỉ.
    Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Hạng 2

    • Những người phụ trách thi công phải có trình đồ cao đẳng, trung cấp nghề trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung chuyên ngành trong chứng chỉ.

    • Có kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm.

    • Có ít nhất 2 người có đủ năng lực làm chỉ huy công trường hạng II cùng loại với công trình trong chứng chỉ.

    • Có ít nhất 10 người có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình trong chứng chỉ.

    • Có ít nhất 20 công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình trong chứng chỉ.

    • Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại công trình trong chứng chỉ.
    Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Hạng 3

    • Có ít nhất 1 người có đủ năng lực làm chỉ huy công trường hạng III cùng loại với công trình trong chứng chỉ.

    • Có ít nhất 5 người có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình trong chứng chỉ.

    • Có ít nhất 5 công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt
    Hotline: 0936 465 646
    Website: https://vietcompany.vn
     
  2. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

  3. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Chứng chỉ năng lực XD hạng 2

    Xem chi tiết: Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2,3

    Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II
    Tổ chức, đơn vị đề nghị chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

    – Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực (theo mẫu);

    – Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

    – Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện);

    – Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.


    Quy trình thực hiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II

    – Bước 1: Nộp hồ sơ

    Tổ chức có nhu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp hồ sơ đề nghị cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

    Cán bộ Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp.

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.

    – Bước 2: Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực:

    Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trình Sở Xây dựng quyết định cấp chứng chỉ;

    Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng;

    Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng phát hành mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

    – Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục theo giấy hẹn.

    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt
    Hotline: 0936 465 646
    Website: https://vietcompany.vn
     
  4. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Cấp chứng chỉ năng lực hạ tầng kỹ thuật

    Xem chi tiết: Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hạ tầng kỹ thuật

    CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LÀ GÌ?

    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là văn bản thể hiện năng lực của tổ chức trong lĩnh vực hoạt động được ghi trên chứng chỉ.

    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức hoạt động vực xây dựng.trong lĩnh

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ VIỆC BẮT BUỘC CẦN CÓ CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ?

    Tính bắt buộc đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng được quy định tại các văn bản pháp luật như điều 57 của nghị định 59/2015/NĐ-CP ,

    Tiếp tục sửa đổi tại khoản 19 của Nghị Định 42/2017/NĐ-CP

    Và hiện tại quy định này được cấp nhật tại khoản 20 của nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi của nghị định 42.

    Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:

    “Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

    1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
    a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.

    b) Lập quy hoạch xây dựng.

    c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

    d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    đ) Thi công xây dựng công trình.

    e) Giám sát thi công xây dựng công trình.

    g) Kiểm định xây dựng.

    h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    2.Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).

    3.Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

    CHẾ TÀI XỬ LÝ : 3 HÌNH THỨC

    Căn cứ theo mục 1,2 tại Điều 3 và mục 1 Điều 4 của Nghị Định 139/2017/NĐ-CP Quy định xử phạt hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng

    Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

    1. Hình thức xử phạt chính:

    2. a) Cảnh cáo;

    3. b) Phạt tiền.
    Điều 4. Mức phạt tiền tối đa

    Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:

    1. Trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng là 1.000.000.000 đồng
    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt
    Hotline: 0936 465 646
    Website: https://vietcompany.vn
     

Chia sẻ trang này