Tìm kiếm bài viết theo id

Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng - Bộ XD

Thảo luận trong 'Siêu Thị Nội Thất' bắt đầu bởi Linhtrandnv, 4/5/20.

ID Topic : 9480695
Giá bán:
40,000,000 đ
Điện thoại liên hệ:
0936296798
Địa chỉ liên hệ:
Hà Nội, Huyện Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ)
Ngày đăng:
4/5/20 lúc 11:17
  1. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    2/3/20
    Tuổi tham gia:
    4
    Bài viết:
    95
    Xem chi tiết: 7 bước thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng - Bộ XD
    a. Trình tự thực hiện:
    Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ (gọi tắt là Bộ phận một cửa) sở Xây dựng;
    Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra về tính pháp lý của hồ sơ:
    - Trường hợp hồ sơ về tính pháp lý đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc thư điện tử thông báo về thời hạn giải quyết đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
    - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử cho cá nhân để bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
    Bước 3: Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét, đánh giá trình Giám đốc Sở, Bộ quyết định cấp chứng chỉ năng lực .
    Bước 4: Sở Xây dựng phát hành chứng chỉ năng lực cho tổ chức đã được cấp Mã số chứng chỉ năng lực sau khi Giám đốc Sở, Bộ quyết định cấp chứng chỉ năng lực.
    Bước 5: Nhận Văn bản kết quả giải quyết và hồ sơ (nếu có) tại Bộ phận một cửa nằm trong Văn phòng Sở Xây dựng
    - Thời gian trả kết quả giải quyết: Theo giờ hành chính (ngày trả kết quả được ghi trong phiếu hẹn)
    b. Cách thức thực hiện:
    - Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng, Cục quản lý XD;
    - Nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng,cục quản lý XD
    c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
    - Thành phần hồ sơ:
    + Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại các Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vức quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
    + Bản sao hoặc tập tin có chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức;
    + Bản sao hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
    + Bản sao hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
    + Bản sao hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
    + Bản sao hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai;
    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
    Lưu ý: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.


    Liên hệ tư vấn trực tiếp:

    Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng - Bộ XD
     
  2. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

  3. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Điều kiện thi đỗ chứng chỉ hành nghề xây dựng

    Xem thêm: Điều kiện thi đỗ chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất


    ĐIỀU KIỆN THI ĐẬU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG

    ̛̀ ́ ̂̀ ̂ ̀ ̉ ́ ̂ ̂̀ đ̂̀ ̣̂ đ̂̃ ̀ đ̛̛̣ ̂́ ̛́ ̉ ̀ ̂̀ ́ ̣ , , . ̀ ̂́ ̀ ́ ̂ ̃ ̉ đ́ ̂́ đ̂̀ ̀.

    - Bài thi sát hạch có tổng thời gian 30 phút, điểm tối đa 100 điểm.

    - Cấu trúc bài thi gồm 25 câu, trong đó:

    + 5 câu hỏi kiến thức pháp luật

    + 20 câu hỏi kiến thức chuyên môn

    - Khi tham gia sát hạch chứng chỉ hành nghề XD, kết quả như sau sẽ đủ điều kiện xét cấp chứng chỉ HNXD:

    - Kết quả phần thi kiến thức pháp luật 16/20 trở lên

    - Tổng điểm kết quả bài thi sát hạch bao gồm cả kiến thức pháp luật và chuyên môn đạt từ 80/100 điểm trở lên.

    - Để thực hiện tốt bài thi, việc chuẩn bị tốt và kỹ càng kiến thức và bộ câu hỏi là một vấn đề không thể thiếu, đồng thời tâm lý tự tin, thoải mái cũng là một yếu tố quan trọng mang lại kết quả tối đa cho các thí sinh.

    Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn về chứng chỉ xây dựng vui lòng liên hệ:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt

    Website: https://vietcompany.vn/

    Hotline: 0936 465 646
     
  4. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Chứng chỉ năng lực xây dựng bắt buộc không?

    Xem thêm: Chứng chỉ năng lực xây dựng có bắt buộc không?


    Chứng chỉ năng lực xây dựng có bắt buộc không? Là câu hỏi của rất nhiều nhà thầu, công ty xây dựng tham gia vào lĩnh vực hoạt động xây dựng hỏi?

    Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì?

    Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước (bộ xây dựng, sở xây dựng) cấp cho các công ty, tổ chức đủ điều kiện tham gia hoạt động xây dựng.

    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là điều kiện bắt buộc đối với các công ty, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Không có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng không được tham gia đấu thầu và làm nghiệm thu thanh quyết toán công trình.

    Chứng chỉ năng lực xây dựng có bắt buộc không?

    Theo điều 57 nghị định số 100/2018/NĐ-CP của Chính Phủ quy định, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực xây dựng.

    Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 100/2018.

    Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

    1. Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.

    2. Lập quy hoạch xây dựng.

    3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

    4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    5. Thi công xây dựng công trình.

    6. Giám sát thi công xây dựng công trình.

    7. Kiểm định xây dựng.

    8. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
    Thời hạn của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

    Chứng chỉ năng lực xây dựng có hiệu lực 10 năm tính từ ngày cấp.

    Cục quản lý hoạt động xây dựng trực thuộc bộ xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1.

    Sở xây dựng các tỉnh, thành phố cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2, hạng 3.

    Trên đây là toàn bộ những quy định mới nhất giúp cho doanh nghiệp nhận biết khi tham gia hoạt động xây dựng thì chứng chỉ năng lực xây dựng có bắt buộc không?


    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt

    Hotline: 0936 465 646

    Website: https://vietcompany.vn
     
  5. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Phạt không có chứng chỉ năng lực xây dựng

    Xem chi tiết: Quy định về phạt không có chứng chỉ năng lực xây dựng

    CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

    – Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

    – Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.

    – Thông tư 03/2018/TT-BXD ngày 24/04/2018 của Bộ Xây dựng.


    NỘI DUNG TƯ VẤN


    2.1. Các chế tài xử phạt trong lĩnh vực xây dựng

    Chế tài là những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy tắc xử sự đã được nêu trong phần giả định của quy phạm và cũng là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng nội dung tại phần quy định.

    Các vi phạm của các chủ thể trong xây dựng thông thường sẽ bị xử phạt hành chính, ngoài ra còn có thể phải bồi thường thiệt hại theo quy định của luật dân sự. Trường hợp đặc biệt còn có thể bị xử lý hình sự.

    2.2. Xử phạt hành chính

    Các hình thức xử phạt hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng được quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

    Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

    1. Hình thức xử phạt chính:

    a) Cảnh cáo;

    b) Phạt tiền.

    2. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 03 tháng đến 24 tháng.

    Về mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân trong lĩnh vực xây dựng, điểm i Khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định là 500.000.000 đồng. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần đối với cá nhân. Điều này được quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2017/NĐ-CP:

    Điều 4. Mức phạt tiền tối đa

    Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:

    1. Trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng là 1.000.000.000 đồng

    Đối với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 03/2018/TT-BXD.

    2.3. Biện pháp khắc phục hậu quả

    Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả. Khoản 3 Điều 3 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định có các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

    a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;

    b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;

    c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính;

    d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm;

    đ) Những biện pháp khác được quy định tại Nghị định này.

    Nội dung của các biện pháp khắc phục này được quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính. Ví dụ, Điều 30 luật này quy định:

    Điều 30. Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép

    Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực hiện.

    Các biện pháp khắc phục có thể được áp dụng độc lập trong một số trường hợp đặc biệt. Nếu không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực hiện.

    Lưu ý: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng

    Điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 2 Điều 5 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng là 02 năm.

    Khi hết thời hiệu xử phạt vẫn có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

    2.4. Xử lý hình sự

    Đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng được luật hình sự quy định là tội phạm thì người hoặc pháp nhân có thể phải chịu trách nhiệm hình sự. Hình phạt bao gồm hình phạt chính và có thể áp dụng các hình phạt bổ sung. Các tội trong lĩnh vực xây dựng được quy định tại Điều 224, Đ 298, Điều 343,… Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

    Hình phạt chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng bao gồm phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù. Mức phạt tù tối đa đối với tội liên quan đến xây dựng là 20 năm. Người, pháp nhân bị xử lý hình sự sẽ phải chịu án tích.

    Ngoài hình phạt chính, người hoặc pháp nhân vi phạm quy định trong lĩnh vực xây dựng còn có thể phải chịu hình phạt bổ sung. Các hình phạt bổ sung áp dụng đối với nhóm tội này gồm cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt
    Hotline: 0936 465 646
    Website: https://vietcompany.vn
     
  6. Linhtrandnv Thành Viên Cấp 1

    Chứng chỉ năng lực công ty xây dựng

    Xem chi tiết: Cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng hạng 1,2,3


    Khái niệm

    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là bản đánh giá năng lực rút gọn của Bộ Xây Dựng, Sở xây dựng cấp đối với công ty, doanh nghiệp hoạt động xây dựng. Chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của công ty, doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

    Chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng là điều kiện bắt buộc đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng theo quy định của luật Xây dựng. Theo đó các công ty, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động trong đấu thầu xây dựng đòi hỏi phải chứng minh được năng lực của mình đáp ứng điều kiện để thực hiện.

    Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình hạng 1 là chứng chỉ năng lực cao nhất với phạm vi hoạt động rộng nhất

    Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình trở xuống cùng loại;

    Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;

    Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.

    * Điều kiện để đạt chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1

    a) Có ít nhất 3 người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;

    b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 năm đối với trình độ đại học, 5 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;

    c) Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;


    d) Có ít nhất 30 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

    đ) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;

    e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 công trình cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.

    Nếu anh/chị có vấn đề thắc mắc về chứng chỉ xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

    Công ty CP Tư vấn Setup Doanh Nghiệp Việt
    Hotline: 0936 465 646
    Website: https://vietcompany.vn
     

Chia sẻ trang này