Tìm kiếm bài viết theo id

Dịch vụ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi

Thảo luận trong 'Linh tinh' bắt đầu bởi lamatiles, 15/10/19.

ID Topic : 9412298
  1. lamatiles Thành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    1/4/19
    Tuổi tham gia:
    5
    Bài viết:
    64
    Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm thức ăn dinh dưỡng và thức ăn chức năng ở các dạng: Nguyên liệu, thức ăn đơn; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh; thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn nhằm tạo thức ăn tự nhiên, ổn định môi trường nuôi, tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.

    Sản phẩm thức ăn chăn nuôi mới được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu muốn lưu hành trên thị trường Việt Nam, cần phải tiến hành đăng ký lưu hành tại Cục Chăn Nuôi.

    Nghị định số 39/2017/NĐ-CP Quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản ngày 04 tháng 04 năm 2017 hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi mới.

    Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có), được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Thời gian lưu hành của các sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được xác nhận. Trước khi hết thời gian lưu hành 06 tháng tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Liên hệ ngay với Thiên Di để được tư vấn 1 cách nhanh chóng – chính xác hồ sơ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi qua Hotline: 098.65432.39

    Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
    Dịch vụ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi

    a) Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
    1. Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam. Công bố chất lượng thức ăn chăn nuôi
    2. Bản sao thông báo tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi;
    3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng gia công thức ăn chăn nuôi (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi gia công tại cơ sở đã công bố hợp quy về điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi);
    4. Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ sau: Tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới (nếu có);
    5. Bản chính hoặc bản sao phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng, an toàn của sản phẩm chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận, thì Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tạm thời đơn vị thực hiện thử nghiệm phù hợp;
    6. Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
    b) Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:
    1. Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
    2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định;
    3. Bản sao một trong các giấy chứng nhận ISO, GMP, HACCP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất;
    4. Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: Tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
    5. Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
    6. Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực hoặc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận;
    7. Mẫu nhãn của sản phẩm (có xác nhận của nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu);
    8. Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và chứng thực.
    9. Đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới phải khảo nghiệm được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 39.
    Dịch vụ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi - 1Hồ sơ đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
    1. Đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Công bố chất lượng thức ăn chăn nuôi
    2. Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng và bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy (nếu có) là bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất.
    3. Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu).
    Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (bao gồm cả đăng ký lại):
    1. Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
    3. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc (đối với trường hợp đăng ký mới) hoặc không quá 10 ngày làm việc (đối với trường hợp đăng ký lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không ban hành văn bản xác nhận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam:
    Tổ chức, cá nhân chỉ được thay đổi các thông tin của thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam nếu không làm thay đổi chất lượng của sản phẩm, bao gồm:
    • a) Những thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam do tổ chức, cá nhân có sản phẩm được phép tự thay đổi, bao gồm: Địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân đăng ký; tên nhà nhập khẩu; màu sắc, kích cỡ, dạng của sản phẩm; quy cách bao gói.
    Tổ chức, cá nhân khi thay đổi những thông tin nêu trên phải thông báo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản kèm theo thư điện tử (nếu có) để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    • b) Những thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép, bao gồm: Tên nhà sản xuất, địa chỉ cơ sở sản xuất; tên, số tiêu chuẩn công bố áp dụng, ký hiệu (tên thương mại) của sản phẩm.
    Dịch vụ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi - 2

    Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi lập 01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ bao gồm:
    • Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 39).
    • Bản sao chụp tiêu chuẩn công bố áp dụng và bản tiếp nhận công bố hợp quy (nếu có); mẫu nhãn sản phẩm có xác nhận của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu.
    • Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu).
    • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu). Công bố chất lượng thức ăn vật nuôi
      Dịch vụ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi - 3
     

Chia sẻ trang này