Thông số kỹ thuật Yamaha FZS V2 2018 Tổng chiều dài 1990 mm Chiều rộng tổng thể 770 mm Chiều cao tổng thể 1050 mm Thông báo 160 mm Chiều cao ghế ngồi 790 mm Chân đế 1330 mm Cứng / Trọng lượng ướt 132 kg Dung tích thùng chứa nhiên liệu 12 lít Vòng tròn xoay 2,60 ốc độ tối đa 109 kmph Mileage (Thành phố) 42 kml Mileage (Quốc lộ) 52 kml Mileage (Kết hợp) 47 km Chuyển 149 cc Số xi lanh 1 Số bánh răng 5 Công suất tối đa 13,1 Bhp @ 8000 rpm Mômen tối đa 12,8 Nm @ 6000 rpm Mô tả động cơ Làm mát bằng không khí, 4 thì, SOHC, 2 van Tiêu chuẩn khí thải BS4 Làm nguội Làm mát bằng không khí Hệ thống nhiên liệu Phun nhiên liệu Bôi trơn Bơm dầu bôi trơn, khoang ướt Tỷ lệ nén 9.5: 1 Khoan 57,3 mm Cú đánh 57,9 mm Bố cục xi lanh Xi lanh đơn Loại nhiên liệu Xăng dầu Thắng trước Phanh đĩa thủy lực 267mm Phanh sau 130mm Đuôi đầu cơ khí, Phanh trống Hệ thống treo trước Vòng ống kính Đình chỉ sau Monocross Swingarm Đánh giá xe Yamaha FZS V2 2018 Về diện mạo, phiên bản Yamaha FZ-S FI 2018 có thiết kế ở bộ mâm đa chấu kiếu chéo, trong khi ở bản tiền nhiệm chỉ có 5 cây, và gương chiếu hậu mới. Bên cạnh đó là bộ tem màu xanh dương đậm cùng các họa tiết màu vàng đồng và có thêm hệ thống phanh đĩa sau với kích thước 220mm (ở bản trước là dạng phanh tang trống). Tuy nhiên hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) vẫn không được trang bị. Ngoài các chi tiết mới trên, chiếc xe vẫn giữ nguyên kiểu dáng thể thao của mẫu xe naked-bike với nhiều đường nét góc cạnh. Cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Suzuki Gixxer, Honda CB160R và Bajaj Puilsar 200NS. Xe có kích thước dài 1.990mm, rộng 770mm, cao 1.030mm, chiều cao yên 790mm, khoảng cách giữa 2 trục bánh sau 1.330mm với trọng lượng tổng thể 135kg. Ngoài ra, xe còn được trang bị cặp mâm thể thao kích thước 17 inch đi kèm với lốp trước có kích thước 100/80 và lốp sau 140/60. Xe vẫn sử dụng phanh đĩa cho bánh trước kích thước 282mm và phanh đùm ở bánh sau. Về hiệu suất, FZ-S FI 2018 tiếp tục được trang bị khối động cơ SOHC, 4 thì, xy-lanh đơn, hệ thống phun xăng điện tử FI, dung tích 149 phân khối, sản sinh công suất tối đa 12,8 mã lực tại vòng tua máy 8.000 v/ph và mô-men xoắn cực đại 12,8 Nm từ 6.000 v/ph. Đi kèm với hộp số 5 cấp. Bình xăng có dung tích 12 lít. Dòng Yamaha FZ ban đầu được ra mắt ở Ấn Độ hơn một thập kỷ trước và trở thành trò chơi thay đổi cho công ty. Mô hình thế hệ thứ hai đến năm 2014 để phân khúc 150 cc phát triển hơn và đã là một sự lựa chọn phổ biến. Tuy nhiên, phân đoạn này đã phát triển với sự cạnh tranh từ Suzuki Gixxer , Bajaj Pulsar NS 160 và Honda CB Hornet 160R.