Tìm kiếm bài viết theo id

HCM - Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English

Thảo luận trong 'Việc Làm - Học Hành' bắt đầu bởi ngocdiem1410, 17/3/14.

ID Topic : 7262181
Ngày đăng:
17/3/14 lúc 22:34
  1. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Tham gia ngày:
    27/11/08
    Tuổi tham gia:
    15
    Bài viết:
    1,611
    Với nhu cầu ngày càng cao về học tiếng Anh, hôm nay mình mở Topic này với 2 mục đích cụ thể như sau:
    1. Tạo môi trường học tập online hoặc quy tụ mọi người họp nhóm offline để tham gia các hoạt động học tiếng Anh có hiệu quả theo phương châm: chia sẻ kinh nghiệm thực tế từ quá trình học tập, cách học tập sao cho hiệu quả,cũng như khó khăn...hay vô vàn những thắc mắc về tiếng Anh mà các bạn có câu hỏi. Mọi thắc mắc sẽ được giải đáp vào 10 pm mỗi ngày. Hình thức học này dành cho các đối tượng có nhu cầu tự học.

    2. Giới thiệu sơ về trung tâm ORIENTAL ENGLISH với 2 sản phẩm : TOEIC bảo đảm trên 500 điểm(sau 4 tháng) + Giao tiếp hằng ngày. Hình thức này dành cho các bạn có trình độ yếu không thể tự học cũng như cần có bằng cấp, muốn tiến bộ nhanh chóng. Trung tâm luôn xem chất lượng là ưu tiên hàng đầu. Điều này không cần phải QUẢNG CÁO nhiều - Hãy đến và học thử 1 buổi free để cảm nhận chất lượng.


    Kết: Dù là đến với trung tâm hay chỉ muốn học online thông qua topic này, mình vẫn luôn sẵn lòng chia sẻ kiến thức cũng như kỉ năng cùng các bạn - Vì 1 tương lai thế hệ trẻ Việt Nam thông minh và giỏi giang hơn Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English
    https://www.facebook.com/OrientalEnglish
    Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English - 1
     
  2. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Mỗi ngày vài phút để nâng cao kiến thức nhé:
    Idiom hữu dụng dùng trong Speaking:
    Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English

    Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English - 1

    "You can lead a horse to water but you can’t make him drink" là một thành ngữ với nghĩa là bạn có thể tạo cơ hội cho ai đó nhưng bạn không thể buộc họ phải nắm lấy cơ hội đó.
    EX: I gave him the email address of the person in charge of recruitment but he still didn’t contact him about the job. You can lead a horse to water but you can’t make him drink.
     
  3. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English

    DÀNH CHO AI ĐANG THEO ĐUỔI ĐAM MÊ CŨNG NHƯ NHỮNG NGƯỜI ĐANG TỰ HỎI ĐAM MÊ CỦA BẢN THÂN MÌNH LÀ GÌ..

    Bạn cảm thấy cuộc sống thật tẻ nhạt? Vậy thì hãy lao vào làm việc mà bạn tin tưởng bằng cả trái tim, sống vì nó, chết vì nó, và bạn sẽ tìm thấy hạnh phúc mà bạn đã từng nghĩ rằng sẽ không bao giờ thuộc về bạn.

    ORIENTAL ENGLISH - ENGLISH IS EASY WITH YOUR PASSION
     
  4. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    [ TOEIC - Reading ]
    The effects of the affordable housing.......in rural areas will be discussed at the conference.
    A. develops
    B. developing
    C. development
    D. developed

    ĐÁP ÁN SẼ ĐƯỢC ĐƯA RA VÀ GIẢI THÍCH VÀO 10 PM TỐI NAY NHÉ!

    Đáp án: C
    Giải thích: sau Mạo từ (A/An/The) + Noun (Danh từ).
    A. Động từ thêm "s"
    B. Động từ thêm -ing
    C. Danh từ
    D. V2/3.


     
  5. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English


    Mỗi ngày là 1 món quà mà cuộc sống đã ban tặng cho ta. Điều quan trọng không phải chúng ta đứng đâu khi nhận món quà đó, mà quan trọng là ngày mai ta sẽ nhận món quà đó ở đâu? Cuộc sống là của chính bạn. Hãy tự thiết kế nó với những gì bạn muốn....
    Tôi tin một ngày kia nhìn lại, bạn sẽ không hối hận vì đã dám thực hiện ước mơ của mình...
    Share with you!
     
  6. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    [ TOEIC - Reading Part 5 ]
    Despite a large number of...........that companies are facing a serious shortage of skilled workers, proper action has not been taken.
    A. indicatiors
    B. objectives
    C. compromises
    D. directions


    ĐÁP ÁN SẼ ĐƯỢC ĐƯA RA VÀ GIẢI THÍCH VÀO 10 PM TỐI NAY NHÉ!

    ĐÁP ÁN: A

    Mặc dù có 1 số lượng lớn của.......cái mà công ty đang đối mặt với 1 tình trạng thiếu hụt những nhân viên có kỉ năng, chưa có hành động cụ thể nào được thực hiện.
    A. những con số/số liệu
    B. mục tiêu/ mục đích
    C. sự thoả hiệp
    D. phương hướng
     
  7. Xem thêm bình luận
  8. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    [TOEIC - Reading Part 5]
    The conference's keynote speaker addressed.........impacts of digital technology on the current music industry.
    A. variety
    B. variably
    C. variation
    D. various

    ĐÁP ÁN SẼ ĐƯỢC ĐƯA RA VÀ GIẢI THÍCH VÀO 10 PM TỐI NAY NHÉ!

    Đáp án đúng: D

    impacts là 1 Noun (Danh từ) => cần 1 Adj (Tính từ) đứng trước bổ nghĩa.
     
  9. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Câu lạc bộ Tiếng Anh Định Hướng - Oriental English

    Cụm từ trong ngày:
    TO GO OUT WITH A BANG có nghĩa là một cái gì đó kết thúc đầy ấn tượng hoặc rất thành công.


    Ví dụ
    The festival went out with a bang when the world-famous rock band came on to play.

    John got a karaoke machine for his leaving party to ensure that he went out with a bang!

    The fireworks at the closing ceremony ensured that the London 2012 Olympic Games went out with a bang.
     
  10. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    CẤU TRÚC CÂU MANG NGHĨA BAO HÀM

    1. Not only .....but also (không những ... mà còn....)

    S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv
    Hoặc:
    S + not only + verb + but also + verb


    Ex:- Robert is not only talented but also handsome.
    - He writes not only correctly but also neatly.
    - She can play not only the guitar but also the violin.
    or She not only plays the piano but also composes music.

    Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'.
    Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
    Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.


    --------------------------------

    2. As well as (vừa ... vừa ...)
    Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.

    S + verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv
    Hoặc:
    S + verb + as well as + verb


    Ex: - Robert is talented as well as handsome.
    - He writes correctly as well as neatly.
    - She plays the guitar as well as the violin.
    - Paul plays the piano as well as composes music.

    Chú ý: Không được nhầm thành ngữ này với “as well as” của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa "cùng với".
    Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert.
    My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.


    --------------------------------------

    3. Both .....and... (vừa ... vừa)
    Công thức dùng giống hệt như “not only ... but also”. “Both” chỉ được dùng với “and”, không được dùng với “as well as”
    Ex: Robert is both talented and handsome.
    Paul both plays the piano and composes music.
     
  11. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Từ vựng trong công việc

    1. Board of Director: Hội đồng Quản trị
    2. Board Chairman: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
    3. Director: Giám đốc
    4. Deputy/Vice Director: Phó Giám
    5. CEO = Chief of Executive Operator/Officer: Tổng Giám đốc điều hành
    6. Head of Department/Division: Trưởng Phòng, Trưởng Bộ phận
    7. Team Leader: Trưởng Nhóm
    8. Officer/Staff: Cán bộ, Nhân viên
    9. Department (Dep’t): Phòng
    10. Marketing Dep’t: Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
    11. Sales Dep’t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng
    12. Pulic Relations Dep’t (PR Dep’t): Phòng Quan hệ công chúng
    13. Administration Dep’t: Phòng Hành chính
    14. Human Resource Dep’t (HR Dep’t): Phòng Nhân sự
    15. Training Dep’t: Phòng Đào tạo
    16. Accounting Dep’t: Phòng Kế toán
    17. Treasury Dep’t: Phòng Ngân quỹ
    18. International Relations Dep’t: Phòng Quan hệ Quốc tế
    19. Local Payment Dep’t: Phòng Thanh toán trong nước
    20. International Payment Dep’t: Phòng Thanh toán Quốc tế
    21. Information Technology Dep’t (IT Dep’t): Phòng Công nghệ thông tin
    22. Customer Service Dep’t: Phòng Chăm sóc Khách hàng
    23. Audit Dep’t: Phòng Kiểm toán
    24. Product Development Dep’t: Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm.
    25. Working Desk: Bàn làm việc
    26. Working Chair: Ghế làm việc
    27. Stable Phone: Điện thoại bàn, điện thoại cố định
    28. Hand Phone/Mobile Phone: Điện thoại Di động
    29. PC = Personal Computer: Máy tính cá nhân
    30. Calendar: Lịch làm việc
    31. Notes: Giấy nhớ ghi công việc
    32. Pencil: Bút chì
    33. Ball pen: Bút bi
    34. Highlight Pen: Bút đánh dấu
    35. Bury Pin/Stapler: Cái dập ghim
    36. Ruler: Thước kẻ
    37. Caculator: Máy tính (bảng tính)
    38. Folder: Thư mục
    39. Data File: Bảng dữ liệu
    40. Name card: Danh thiếp
     
  12. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    NHỮNG CÂU NÓI THÔNG DỤNG VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG

    Sorry to bother you.
    Xin lỗi làm phiền bạn ...

    Sorry to have bothered you.
    Xin lỗi tớ PHẢI làm phiền bạn ...

    I'm always punctual.
    tớ luôn luôn đúng giờ ...kịp lúc ...

    You may leave it to me.
    Bạn có thể để nó cho tớ ... phó mặt cho tớ...

    I wish I could.
    Tớ mong ước tớ có thể ...

    What's the rush?
    Gì mà vội thế ? ...

    What's so funny
    Gì mà buồn cười ?

    I couldn't agree more.
    Tớ không thể đồng ý hơn - câu này phải hiểu là "tôi đồng ý như thế "

    Stay out of this matter, please.
    Làm ơn đừng có nhúng tay vào chuyện này ...

    Don't just shake you head.
    Làm gì đi chứ ! sao lại chỉ lắc đầu ...

    Don't jump to conclusions.
    Đừng có vội kết luận ...

    That was a lousy movie.
    Đó là một cuốn Phim dỡ ẹt ... !!!

    Have you thought about staying home?
    Bạn có nghĩ là ở nhà không ? ...

    I'll come. I give you my word.
    Tớ sẽ tới ... Tớ giữ lời với bạn ...hứa mà ! ..

    I swear I'll never tell anyone.
    Tớ thề , sẽ không nói cho ai ...

    I'll make it up to you.
    đây là một câu nói gần như muốn chuộc tội - Tớ sẽ làm bất cứ gì bạn muốn ...

    I'm very / terribly awfully / extremely sorry.
    3 câu nói này đều giống như : Tớ ngàn lần xin lỗi ...

    Forgive me for breaking my promise.
    Tha cho Tớ vì tớ đã thất hứa ...

    Let's forgive and forget.
    Hãy tha thứ và quên đi ...
     
  13. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh

    Schoolmate: bạn cùng trường
    Classmate: bạn cùng lớp
    Roommate: bạn cùng phòng
    Playmate: bạn cùng chơi
    Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
    Colleague: bạn đồng nghiệp
    Comrate: đồng chí
    Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi
    trong các môn thể thao.
    Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không
    dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các
    môn thể thao.
    Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
    Ally: bạn đồng mình
     
  14. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    Cụm tính từ đi với giới từ..

    interested in : quan tâm đến
    mad with : bị điên lên vì
    made of : được làm bằng
    married to : cưới (ai)
    necesary to : cần thiết đối với (ai)
    necessay for : cần thiết đối với (cái gì)
    new to : mới mẻ đối với (ai)
    opposite to : đối diện với
    pleased with : hài lòng với
    polite to : lịch sự đối với (ai)
    rude to : thô lỗ với (ai)
    present at : có mặt ở
    responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì)
    responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai)
    disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
    disappointed with : thất vọng với (ai)
    exited with : hồi hộp vì
    familiar to : quen thuộc với
    famous for : nổi tiếng về
     
  15. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    [Mẫu câu] 9 CÁCH ĐƠN GIẢN THỂ HIỆN SỰ NGẠC NHIÊN TRONG TIẾNG ANH

    1. Really? (Thật á?)

    2. What? (Cái gì cơ?)

    3. What a surprise! (Thật là ngạc nhiên!)

    4. Well I never!/ Blimey! (Ồ!)

    5. You’re kidding! (Bạn đùa mình à!)
    6. I don’t believe it! / Are you serious? (Mình không tin! / Bạn nói nghiêm túc chứ?)

    7. I’m speechless! (Tôi không thể thốt được nên lời nữa rồi!)

    8. I’d never have guessed. (Tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó)

    9. You don’t say! (Thật bất ngờ!)
     
  16. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    [ THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]

    1. Take something for grant: xem thứ gì đó là hiển nhiên
    2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
    3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
    4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
    5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
    6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
    7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
    8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
    9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
    10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
    11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
    12. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
    13. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
    14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
    15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
    16. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
    17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
    18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
    19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
    20. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
    21. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
    22. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
    23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
    24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
    25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
    26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
    27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
     
  17. ngocdiem1410 Thành Viên Cấp 4

    [GIAO TIẾP]
    NGÔN NGỮ ĐIỆN THOẠi
    Bắt đầu cuộc đàm thoại

    A: Hello, can I speak to Amanda please? Chào, xin cho tôi nói chuyện với Amanda?
    B: Speaking (= This is Amanda speaking here). Tôi đang nói chuyện (= Đây là Amanda đang nói chuyện).

    A: Hi, is Andy there? Chào, Andy có đó không?
    B: Hang on and I'll get him for you. Chờ một chút và tôi sẽ gọi anh ta dùm bạn.

    A: Good morning, can you put me through to your sales team please? Chào buổi sáng, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bộ phận bán hàng?
    B: Certainly. Just hold the line please. / I'll just put you on hold for a moment. Vâng. Xin vui lòng chờ trong giây lát/ Tôi sẽ chuyển máy cho anh/chị trong giây lát.

    A: Is that John? Đó có phải là John không?
    B: Who's calling please? Xin hỏi ai đang nói chuyện đầu dây?
    A: It's Fiona. Đây là Fiona.

    A: Hello Grace here. How can I help you? Chào, đây là Grace. Tôi có giúp anh/chị như thế nào?

    ORIENTAL ENGLISH - Cung cấp dịch vụ dạy kèm Anh văn giao tiếp "Phản xạ" cho các cá nhân có nhu cầu.
    Liên hệ: 0906 303 373 Diễm hoặc yahoo blue_lagoon1410
     

Chia sẻ trang này