Tìm kiếm bài viết theo id

Mệnh Thổ Hợp Màu Gì Hợp Mệnh Gì Sinh Năm Nào Hợp Số Nào?

Thảo luận trong 'Đồng hồ - Phụ Kiện' bắt đầu bởi Glosbe_jewelry, 4/10/22.

ID Topic : 9709084
  1. Glosbe_jewelry Thành Viên Cấp 1

    Tham gia ngày:
    14/1/22
    Tuổi tham gia:
    2
    Bài viết:
    107
    Mệnh thổ
    Mệnh Thổ là gì



    Mỗi người sinh ra trên thế giới này, tùy theo từng năm mà có một bản mệnh ngũ hành khác nhau, do đó sẽ có những vận mệnh khác nhau. Qua việc tìm hiểu sâu hơn về bản mệnh của có thể dễ dàng ứng dụng trong cuộc sống để gặp nhiều may mắn hơn.



    Trong thuyết Âm Dương Ngũ hành phong thủy phương Đông. Thổ là một trong năm nguyên tố tiền đề kiến tạo nên thế giới. Các nguyên tố đó bao gồm: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Trong đó Thổ là yếu tố nền tảng để các nguyên tố khác hình thành, tồn tại và vận động trên nó.



    Vậy Mệnh Thổ là gì? Mệnh Thổ hợp màu gì? Mệnh Thổ sinh năm bao nhiêu?…. Hãy cùng trang sức thương hiệu Quốc Gia vàng bạc đá quý kim cương Glosbe & Co khám phá về đặc điểm của mệnh Thổ nhé!



    Mệnh Thổ trong Ngũ hành bao gồm toàn bộ đại địa, sa mạc, núi đá, sơn nguyên,… hợp lại mà thành. Đây là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển, là cái nôi của sự tồn tại của vạn vật.



    Đặc điểm đặc trưng của mệnh Thổ là khi tích cực, Thổ đại diện cho sự công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo nên sự tối tăm, trắc trở hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.



    Mệnh Thổ Hợp Màu Gì Hợp Mệnh Gì Sinh Năm Nào Hợp Số Nào?

    Mệnh Thổ
    Mệnh Thổ gồm 6 ngũ hành nạp âm:



    • Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường)
    • Bích Thượng Thổ (Đất trên tường)
    • Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành)
    • Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
    • Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà)
    • Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)


    Ý nghĩa của các nạp âm ngũ hành Thổ
    Lộ Bàng Thổ:
    Đào Tông Ngại viết: “Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc trong Mùi sinh Hỏa của Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi là Lộ Bàng Thổ”. Đất ven đường thường khô cứng và thiếu chất dinh dưỡng nên không thể nuôi dưỡng cây cỏ tốt. Lộ Bàng Thổ dài rộng và cần có sự hỗ trợ của Thủy mới có ích cho thiên nhiên và con người.



    Hỏa vượng, Thổ thành hình, đất cứng bởi vậy người mệnh Thổ nạp âm Lộ Bàng Thổ có tâm chất quật cường mà quá nóng nảy. Tâm tình chính trực nhưng lại không chín chắn để phân biệt cho rõ ràng thiện ác, thuận lợi hay không thuận lợi. Lộ Bàng Thổ trong ngũ hành Thổ vào nghiên cứu, học vấn sẽ như chất Thủy tưới cho Thổ trở nên hữu dụng. Lộ Bàng Thổ thiếu khả năng làm con người hành động để xoay chuyển thời thế nên đứng vị thế một lý thuyết gia hay hơn.



    Bích Thượng Thổ:
    Đào Tông Ngại viết: “Canh Tý, Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ, Sửu là chính vị gia Thổ mà Tý lại là đất vượng Thuỷ, Thổ gặp nhiều Thuỷ trở thành đất sét nên gọi là Đất trên tường.” Bích Thượng Thổ phải dựa vào tường, vách, núi thì mới ổn định, thành công chủ yếu dựa vào sự tô vẽ hay che giấu bên ngoài tường giống như một cô gái phải hoá trang mới dám ra khỏi cửa vậy. Người mệnh Thổ nạp âm Bích Thượng Thổ phải dựa vào người mà thành sự. Họ làm quản lý hay kẻ thừa hành đều tốt, đứng ngôi chủ thì cần có sự trợ giúp của nhiều người mới dễ thành công lớn.



    Thành Đầu Thổ:
    Đào Tông Ngại viết: “Mậu Dần, Kỷ Mão là Thành Đầu Thổ, thiên can Mậu Kỷ thuộc Thổ, Dần là Cấn sơn, Thổ tích lũy thành núi, Cấn là Sơn mang ý nghĩa dừng lại, núi ngoài thành có ý nghĩa ngăn chặn nên gọi là Đất trên thành.”



    Đất này có thể nuôi dưỡng vạn vật phát huy căn gốc, vững chắc sừng sừng chung thuỷ sắc son. Thành Đầu Thổ có thể gọi là ngọc bích trên trời, là kinh thành dát vàng của hoàng đế, mang thế rồng hạ nên đất này lúc là bức tường vững chắc lúc lại là vụn đá chân tường cả hai đều có sự độc đáo riêng của nó.



    Thành Đầu Thổ nổi bật với tính cách phóng khoáng, cương trực, luôn giúp đỡ mọi người. Trong cuộc sống sẽ nhận về điều thua thiệt tuy nhiên lại được mọi người yêu mến.



    Người mệnh Thổ nạp âm Thành Đầu Thổ tính tình trung trực, chất phác, thích giúp đỡ người khác. Họ có lòng trung thành cao. Thành Đầu Thổ là là nơi sản sinh ra dã tâm, hy vọng thống trị của con người. Vì vậy, những người này mang chí lớn với tâm chất sảng trực, xem thành bại làm thường tình. Thời loạn cũng như lúc bình đều có thể dùng vào vai trò lãnh đạo gây cơ dựng nghiệp theo chiều hướng thiện.



    Sa Trung Thổ:
    Đào Tông Ngại viết: “Bính Thìn, Đinh Tỵ là Sa Trung Thổ, kho Thổ của Thìn làm Tỵ tuyệt tự mà trong thiên can Bính Đinh lại là Hỏa, khiến Thìn nhỏ bé dần, Tỵ lâm Quan tức tuyệt khố, vượng Hỏa lại phục sinh nên gọi là Đất trong cát.”



    Sa Trung Thổ kế thừa dương khí, khi dương khí qua đi thì khí chất ngưng tụ chờ đợi tương lai. Sa Trung Thổ phiêu bạt mịt mùng mà trở thành thảm cát bao la, đất này trong sạch là nơi Long Xà ẩn nấp, nơi lăng cốc thiên biến vạn hoá, hình thế kì dị. Cát thiếu nước nên không có sức ngưng tụ chỉ cần một trận gió là tiêu điều tản mát.



    Người mệnh Thổ nạp âm Sa Trung Thổ giỏi đầu cơ, lợi dụng thời thế. Khả năng 2 mặt thiện ác – khi là rồng lúc thành rắn, vừa là anh hùng vừa là gian hùng.



    Đại Trạch Thổ:
    Đào Tông Ngại viết: “Mậu Thân, Kỷ Dậu là Đại Dịch Thổ, thân là Càn, Càn là địa, Dậu là Đoài tức trạch, khe, Mậu Kỷ thuộc Thổ lại thêm trạch Càn tượng trưng cho đất thì chỉ có nền đất mỏng manh trên nền nhà mà thôi.”



    Khôn là đất, Trạch là chỗ hồ ao đầm vũng có nước. Sông đem nước đi khắp nơi. Đầm ao là chỗ cá sinh sống thoải mái, màu mỡ, tích súc. Đại Trạch Thổ khí đã hạ, vạn vận lui về nghỉ ngơi, rùa rút đầu vào vỏ, mĩ lệ mà vô tư lự.



    Người nạp âm Đại Trạch Thổ của mệnh Thổ sống đường đường chính chính, dũng cảm kiên cường khắp năm châu không chỗ nào không có. Họ còn có phương vị Càn nên phúc đức đầy đủ, thay đổi trời đất, gánh trên mình trọng trách lớn lao.



    - Đại Trạch Thổ gồm các tuổi mệnh thổ: Mậu Thân (1968) và tuổi Kỷ Dậu (1969): Đây là loại đất quán dịch lớn. Những người thuộc nạp âm này có tính cách rộng lượng, sống có nghĩa khí nên có thể làm việc lớn, có khả năng gánh vác việc trọng đại.



    Ốc Thượng Thổ:
    Đào Tông Ngại viết: “Bính Tuất, Đinh Hợi là Ốc Thượng Thổ. Bính Đinh thuộc Hỏa, Tuất Hợi là Thiên Môn, Hỏa tất nhạt thì Thổ sẽ được sinh ra nên gọi là Đất trên mái.”



    Ốc Thượng Thổ khí của nó trong ngũ hành Thổ thành đồ vật, là một đồ vật toàn mĩ lại theo vòng tuần hoàn âm dương, vị thế nằm giữa âm dương đất trời. Ốc Thượng Thổ hình thành từ Thủy, Thủy Hỏa dung hòa lại tích luỹ từ sương tuyết, trải qua mưa gió mà thành đất (ngói) vĩnh hằng. Thổ hòa trộn với Thủy trải qua Hỏa rèn luyện trở thành một thứ Thổ chắc chắn, có thể cản được mưa gió, tuyết, sương con người mới có thể nghỉ ngơi. Tuy vậy trải qua một cuộc bể dâu nhưng Ốc Thượng Thổ lại không chắc chắn, rơi là vỡ nát.



    Người mang nạp âm Ốc Thượng Thổ của mệnh Thổ dù số tốt cũng phải trải thiên ma bách triết để thoát thai hoán cốt mới thành công. Nếu đi con đường dễ thì cái thành công chỉ là thứ thành công chóng tàn dễ vỡ như hòn ngói chưa nung chín gặp mưa nhanh chóng nát ra. Họ giàu lòng nhân ái, thường xuyên hi sinh bản thân vì người khác vậy nhưng tính ỷ lại, tính chờ đợi của họ cũng rất lớn.



    Mệnh Thổ Hợp Màu Gì Hợp Mệnh Gì Sinh Năm Nào Hợp Số Nào? - 1

    Hình nền may mắn mệnh Thổ


    Mệnh thổ sinh năm nào?
    Để biết được mệnh Thổ sinh năm nào thì bạn hãy tra cứu vào bảng năm sinh dưới đây. Dựa vào năm sinh của mình mà bạn có thể biết được mình thuộc mạng nào, có thuộc về mạng Thổ hay không. Đồng thời bạn cũng biết được mình thuộc nạp âm nào.



    Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
    1938, 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ
    1961, 2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ
    1930, 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ
    1939, 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ
    1968, 2028 Mậu Thân Đại Trạch Thổ
    1931, 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ
    1946, 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ
    1969, 2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ
    1947, 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ
    1976, 2036 Bính Thìn Sa Trung Thổ
    1960, 2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ
    1977, 2037 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ


    Mệnh thổ hợp mệnh gì và mệnh thổ kỵ khắc mệnh gì?
    Mệnh thổ hợp mệnh gì?
    Mệnh thổ hợp màu gì?

    Trong thuyết Ngũ hành, dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc thì chúng ta có thể biết được rằng: Mệnh Thổ hợp mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ) nên người mạng Thổ hợp với các màu tương sinh là: màu đỏ, hồng, tím và cam đậm.



    Đây là màu của mệnh Hỏa, tượng trưng cho nhiệt huyết, may mắn, sức mạnh, cá tính và quyền lực. Màu tương sinh thuộc mệnh Kim như: màu xám, bạc, trắng cũng rất tốt.



    Màu tương hợp mệnh Thổ là các màu sắc thuộc cùng hành Thổ như: màu vàng, vàng nâu, nâu đất đậm cũng sẽ tốt cho mệnh Thổ.

    Mệnh Thổ Hợp Màu Gì Hợp Mệnh Gì Sinh Năm Nào Hợp Số Nào? - 2

    Mệnh Thổ hợp màu gì
    Xem thêm: Mệnh Thổ
     

Chia sẻ trang này